墓碑聯 ( Liễn đối bia mộ )
( dùng 1 vế 4 chữ làm hoành phi )
功昭后人 Công chiêu hậu nhân
德炳丹青 Đức bỉnh đan thanh .
流芳百世 lưu phương bách thế
遗愛千秋 Di ái thiên thu .
音容宛在 Âm dung uyển tại
浩气常存 Hạo khí thường tồn .
流芳千古 Lưu phương thiên cổ
功业长存 Công nghiệp trường tồn .
名垂青史 Danh thuỳ thanh sử
永世流芳 Vĩnh thế lưu phương .
九泉含笑 Cửu tuyền hàm tếu
千古流芳 Thiên cổ lưu phương .
永垂不朽 Vĩnh thuỳ bất tú
孝慰忠魂 Hiểu uỷ trung hồn .
养育之恩 Dưỡng dục chi ân
永世不忘 Vĩnh thế bất vong .
生为奉献 Sanh vi phụng hiến
万古流芳 Vạn cỗ lưu phương .
祖训永耀 Tổ huấn vĩnh diệu
恩泽长存 Ân trạch trường tồn .
勤劳一生 Cần lao nhất sinh
德泽子孙 Đức trạch tổ tôn .
胸有天地 Hung hữu thiên địa
一生真诚 Nhất sanh chân thành .
寸草春晖 Thốn thảo xuân huy
永志不忘 Vĩnh chí bất vong .
无私奉献 Vô tư phụng hiến
后人楷模 Hậu nhân khải ma .
相见梦里 Tương kiến mộng lý
慰魂千秋 Uỷ hồn thiên thu .
父范长存 Phụ phạm trường tồn
母仪永在 Mẫu nghi vĩnh tại .
痛失良友 Thống thất lương hữu
硕德永怀 Thạc đức vĩnh hoài .
清望昭垂 Thanh vọng chiêu thuỳ
道范长存 Đạo phạn trường tồn .
音容宛在 Âm dung uyển tại
遗爱人间 Di ái nhân gian .
耆德遗思 Lão đức di tư
哲人其萎 Triết nhân kỳ uỷ
传家维孝悌 Truyền gia duy hiếu đệ
养性在忠良 Dưỡng tính tại trung lương .
立德齐今古 Lập đức tề kim cỗ
存厚传子孙 Tồn hậu truyền tử tôn .
紫气盈福地 Tử khí dinh phước địa
祥云拥洞天 Tường vân ủng động thiên .
承家多有德 Thừa gia đa hữu đức
继代有仁风 Kế đại hữu nhân phong .
福田祖上种 Phước điền tổ thượng chủng
心地子孙耕 Tâm địa tử tôn canh .
德行感桑梓 Đức hành cãm tang tử
品节昭后人 Phẩm tiết chiêu hậu nhân .
天和随所寄 Thiên hoà tuỳ sở ký
风气若无怀 Phong khí nhược vô hoài .
勤俭敦夙好 Cần kiệm dôn túc hảo
耕读秀群英 Canh đọc tú quần anh .
立德齐今古 Lập đức tề kim cỗ
藏书教子孙 Tàng thư giáo tử tôn .
德贯天人际 Đức quán thiên nhân tế
气穿日月光 Khó xuyên nhật nguyệt quang .
积德培麟趾 Tích đức bồi lân chỉ
传善起凤毛 Truyền thiện khởi phụng mao .
高风袭祖训 Cao phong tập tổ huấn
正气遗荪枝 Chánh khí di tôn chi .
静时疑水近 Tịnh thời nghi thuỷ cận
高处见天宽 Cao xứ kiến thiên khoan .
青山芝蘭茂 Thanh sơn chi lan mậu
碧海翰澤長 Bích hải hàn trạch trường .
祥云笼吉地 Tường vân lung cát địa
瑞气绕佳城 Thoại khí nhiểu giai thành .
父恩深似海 Phụ ân thâm tự hải
母德重如山 Mẫu đức trọng như sơn .
千秋常祀典 Thiên thu thường tự điển
万代绍书香 Vạn đại thiệu thư hương .
奇峰朝福地 Kỳ phong triều phước địa
秀水育贤人 Tú thuỷ dục hiền nhân .
清山長福寿 Thanh sơn trường phước thọ
玉水旺财丁 Ngọc thuỷ vượng tài đinh .
山水风光秀 Sơn thuỷ phong quang tú
子孙世泽长 Tử tôn thế trạch trường .
一生心性厚 Nhất sanh tâm táng hậu
百世子孙贤 Bách thế tử tôn hiền .
桃李成蹊径 Đào lý thành khê kính
兰竹光画图 Lan trúc quang hoạ đồ .
面山如对画 Diện sơn như đối hoạ
玩水愛临池 Ngoan thuỷ ái lâm trì .
椿萱挺而健 Xuân huyên đình nhĩ kiện
芝兰清且香 Chi lan thanh thả hương .
灵山昌百世 Linh sơn xương bách thế
宝穴旺千秋 Bảo huyệt vượng thiên thu .
松柏常春在 Tòng bá thường xuân tại
芝兰德自馨 Chi lan đức tự hương .
百子天地寿 Bách tử thiên địa thọ
万孙日月长 Vạn tôn nhật nguyệt trường .
洞天引金凤 Động thiên dẫn kim phụng
福地兆玉麟 Phước địa triệu ngọc lân .
骑龙腾空去 Kỵ long đằng không khứ
驾鹤朝西归 Giá hạc triều tây quy .
先人德望在 Tiên nhân đức vọng tại
后辈业绩高 Hậu bối nghiệp tích cao .
通古今文史 Thông cỗ kim văn sử
育天下英才 Dục thiên hạ anh tài .
一生正气垂青史 Nhất sanh chánh khí thuỳ thanh sử
两袖清风贯长虹 Lưỡng tụ thanh phong quán trường hồng .
龟岭凭栏餐秀色 Qui lân bằng lan thương tú sắc
龙山揽胜浴清风 Long sơn lãm thắng dục rhanh phong .
龙台福地卧真穴 Long đài phước địa ngoạ chân huyệt
子孙世代福无休 Tử tôn thế đại phước vô hưu .
美德常齐天地永 Mỹ đức thường tề thiên địa vĩnh
嘉风久伴山河存 Gia phong cửu bạn sơn hà tồn .
寿比千年龟鹤永 Tọ tỉ thiên niên qui hạc vĩnh
福荫后代子孙贤 Phước âm hậu đại tử tôn hiền .
蓬山此去无多路 Bồng sơn hử khứ vô đa lộ
瑶池迎母小玉挽 Diêu trì nghinh mẫu tiểu ngọc van .
博学勤奋恨去早 Bác học cần phấn hận khứ tảo
克己宽人痛尤深 Khắc kỷ khoan nhân thống ưu thâm .
祥光灿烂照先祖 Tường quang xán lạn chiếu tiên tổ
瑞气蒸腾裕后昆 Thoại khí chưng đằng dủ hậu nhân .
英灵已作蓬莱客 Anh linh dĩ tác bồng lai khách
德范犹励后代人 Đức phạm do lệ hậu đại nhân .
千年笔架昌文运 Thiên niên bút giá xương văn vận
绝代神龟举将才 Tuyệt đại thần qui cử tướng tài .
当年幸立程门雪 Đương niên hạnh lập trình môn tuyết
此日空怀马怅风 Thử nhật không hoài mã trướng phong .
欲见严容何处览 Dục kiến nghiêm dung hà xứ lãm
唯思良训弗能闻 Duy tư lương huấn phất năng văn .
漫步龙山随缱绻 Mạn bộ long sơn tuỳ di quyễn
畅游福岭任逍遥 Sướng du phúc lãnh nhậm tiêu diêu .
天经地义无今古 Thiên kinh địa nghĩa vô kim cỗ
智山仁水有性灵 Trí sơn nhân thuỷ hữu tánh linh .
地凭祥光开泰运 Địa bằng tường quang khai thái vận
人以正气耀儿孙 Nhân dĩ hánh khí diệu nhi tôn .
正气一身昭日月 Chánh khí nhất thân chiêu nhật nguyệt
仁德两字传子孙 Nhân đức lưỡng gia truyền tử tôn .
古石苍松标贞性 Cỗ thạch thương tùng phiêu trinh tính
行人流水皆天机 Hành nhân lưu thuỷ giai thiên cơ .
山水有幸酬英灵 Sơn thuỷ hữu hạnh thù anh linh
道德无价泽儿孙 Đạo đức vô giai trạch nhi tôn .
处世有道唯勤俭 Xử thế hữu đạo duy cần kiệm
传宗无奇但忠良 Truyền tông vô kỳ đán trung lương .
前人知足藉福地 Tiền nhân tri túc tịch phước địa
后代长乐缘洞天 hậu đại trường lạc duyên động thiên .
松苍竹翠纳百福 Tùng thương trúc thuý nạp bách phúc
山环水抱集千祥 sơn hoàn thuỷ bảo tập thiên tường .
椿萱抱流觞并茂 Xuân huyên bảo lưu thương bính mậu
兰竹蒙山川独钟 Lan trúc mông sơn xuyên độc chung .
后环青山千古秀 Hậu hoàn thanh sơn thiên cỗ tú
前抱绿水万代昌 Tiền bảo lục thuỷ vạn đại xương .
牢记礼为孝之本 Lao ký lễ vi hiếu chi bổn
莫忘道以德而宏 Mạc vong đạo vĩ đức nhĩ hồng
百世昌隆赖先辈 Bách thế xương long lại tiên bối
千秋功德垂子孙 thiên thu công đức thuỳ tử tôn .
近智近仁近孝悌 Cận trí cận nhân cận hiếu đệ
希贤希圣希达荣 Hy hiền hi thánh hy đạt vinh .
报效先辈唯修德 Báo hiệu tiên bối duy tu đức
希冀儿孙当尽忠 Hy dị nhi tôn đương tận trung .
水色山光衬吉地 Thuỷ sắc sơn quang thôn cát địa
花香鸟语颂鸿恩 Hoa hương điểu ngữ tụng hồng ân .
山川饱含千古秀 Sơn xuyên bào hàm thiên cỗ tú
椿萱长占四时春 Xuân huyên trường chiếm tứ thời xuân .
四面紫气霭吉地 Tứ diện tử khí ế cát địa
八方灵鹤拥洞天 Bát phương linh hạc ủng động thiên .
且喜座中先得月 Thả hỷ toạ trung tiên đắc nguyệt
不妨睡处亦看山 Bất phòng thuỳ xứ diệc khán sơn .
青山源远护吉地 Thanh sơn nguyên viễn hộ cát địa
碧水长流霭瑞云 Bích thuỷ trường lưu ế thoại vân .
山环水抱聚紫气 Sơn hoàn thuỷ bảo tụ tử khí
虎踞龙蟠呈吉祥 Hổ cứ long bàn trình cát tường .
祖德宗功征祥瑞 Tổ đức tông công chinh thường thoại
子孝孙贤迎腾荣 Tử hiếu tôn hiền nghinh đạt vinh .
前有來龙千百里 Tiền hữu lai long thiên bách lý
后遇朝山万峰迎 Hậu ngộ triêu sơn vạn phong nghinh .
松树千年伴日月 Tùng thụ thiên niên bạn nhật nguyệt
英灵万古照春秋 Anh linh vạn cỗ chiếu xuân thu .
旺㔫真穴千秋富 Vượng long chân huyệt thiên thu phú
砂水朝抱万代昌 Sa thuỷ triêu bào vạn đại xương .
教子相扶称美德 Giáo tử tương phù xưng mỹ đức
节俭勤劳存懿范 Tiết kiệm cần lao tồn ý phàm .
菇苦含辛抚儿女 Nhũ khổ hàm tân phủ nhi nữ
厚德载福荫子孙 Hậu đức tải phúc ấm tử tôn .
操如松柏清如竹 Thao như tòng bá thanh như trúc
言可经纶行可师 Ngôn khả kinh luân hành khả sư .
美德常齐天地永 Mỹ đức thường tề thiên địa vĩnh
福荫后代子孙贤 Phước ấm hậu đại tử tôn hiền .
湖海星峰拱北斗 Hồ hải tinh phong cống bắc đẩu
梦芼生花产栋樑 Mộng bút sanh hoa sản đống lương .
案朝福海千秋盛 Án triêu phước hải thiên thu thạnh
地接桃津万代兴 Địa tiếp đào tân vạn đại hưng .
良山贵向乘生气 Lương sơn quí hướng thừa sanh khí
玉水藏风永吉祥 Ngọc thuỷ tàng phong vĩnh cát tường .
世泽永绵浮瑞霭 Thế trạch vĩnh miên phù thoại ế
家风远播起祥光 Gia phong viễn bá khởi tường quang .
灵山宝穴千古秀 Linh sơn bảo huyệt thiên cỗ tú
瑞彩祥云万年昌 Thoại thái tường vân vạn niên xương .
地连北斗文光聚 Địa liên bắc đẩu văn quang tụ
峰拱南湖瑞气盈 Phong cống nam hồ thoại khí dinh .
依水傍山大福地 Y Thuỷ bàn sơn đại phước địa
歩云攀桂有缘门 Bộ vân ban quế hữu duyên môn .
㔫旺穴真发富贵 Long vượng huyệt chân phát phú quí
砂青水秀子孙兴 Sa thanh thuỷ tú tử tôn hưng .
岭上梅花香五里 Lãnh thượng mai hoa hương ngũ lý
墓前明月照三更 Mộ tiền minh nguyệt chiếu tam canh .
來山必然发甲第 Lai sơn tất nhiên phát giáp đệ
去水定注获贞祥 Khứ thuỷ định chú hoạch trinh tường .
祖考贻谋唯勤与俭 Tổ khảo di mưu duy cần dữ kiệm
孙苗长乐既翁且眈 Tôn miêu trường lạc tức ông thả châm .
蹈德咏仁路无不畅 Thao đức vịnh nhân lộ vô bất sướng
正身履道乐以相传 Chánh thân lý đạo lạ dĩ tương truyền .
仁义自修君子安乐 Nhân nghĩa tự tu quân tử an lạc
勤俭传家后代利贞 Cần kiệm truyền gia hậu đại lợi trinh .
得山水情其人不朽 Đắc sơn thuỷ tình kỳ nhân bất tú
怀凌云志儿孙必贤 Hoài lăng vân chí ngi tôn tất hiền .
德沐桃李名高金鼎 Đức mộc đào lý danh cao kim đỉnh
功裕芝兰节映冰壶 Công dủ chi lan tiết ánh văng hồ .
传家不外为善两字 Truyền gia bất ngoại vi thiện lưỡng tự
教子只在积德一端 Giáo tử chỉ tại tích đức nhất đoan .
剪月裁云深恩长在 Tiễn nguyệt tải vân thâm ân trường tại
问晴课雨美德永恒 Vấn tịnh khoá vũ mỹ đức vĩnh hằng .
山川豪气元龙高卧 Sơn xuyên hào khí nguyên long cao ngoạ
英灵遐想仙鹤常游 Anh linh hà tưởng tiên hạc thường du .
山辉川媚光华相映 Sơn huy xuyên mỵ quang hoa tương ánh
子贵孙贤仁寿同登 Tử quý tôn hiền nhân thọ đồng đăng .
盖世功名不矜不我 Cái thế công danh bất căng bất ngã
一心道德在敬在诚 Nhất tâm đạo đức tại kính tại thành .
懿德长存子孙托福 Ý đức trường tồn tử tôn thác phúc
非份莫求世代永昌 Phi phận mạc cầu thế đại vĩnh xương .
福地洞天先贤独得 Phước địa động thiên tiên hiền độc đắc
近山流水后辈共怀 Cận sơn lưu thuỷ hậu bối cộng bôi .
取静于山寄情于水 Thủ tịnh vu sơn ký tình vu thuỷ
虚怀若竹清气若兰 Hư hoài nhược trúc thanh khí nhược lan .
勤奋敬业才华横溢 Cần phấn kính nghiệp tài hoa hoàng dật
英年早逝风采长存 Anh niên tảo thế phong thái trường tồn .
五里巨梁长留浩气 Ngũ lý cự lương trường lưu hạo khí
龙台仙山永慰英灵 Long đài tiên sơn vĩnh uỷ anh linh .
天资聪颖特立独行 Tiên tư thông dĩnh đặc lập độc hãng
坎坷一生终获安宁 Khảm kha nhất sanh chung hoạch an ninh .
救死扶伤一代先师 Cứu tử phò thương nhất đại tiên sư
德高望重情满人间 Đức cao vọng trọng tình mãn nhân gian .
一生辛勤德传梓里 Nhất sanh tân cần đức truyền tử lý
终身节俭范式亲朋 Chung thân tiết kiệm phạm thí thân bằng .
念前辈克勤克俭创业 Niệm tiền bối khắc cần khắc kiệm sáng nghiệp
勉后裔课耕课读振家 Miễn hậu duệ khoá canh khoá đọc chấn gia .
风范亿万年长传后代 Phong phạm ức vạn niên trường truyền hậu đại
典型千百世永驻人间 Điển hình thiên bách thế vĩnh trú nhân gian .
天马映佳城大德必受 Thiên mã ánh giai thành đại đức tất thụ
金龟排茔地长发其祥 Kim quy bài oanh địa trường phát kỳ tường .
爱夫英逝妻痛情切切 Ái phu anh thế thê thống tình thiết thiết
慈父长辞女悲思悠悠 Từ phụ trường từ nữ vi tư du du .
日月星辰三光呈异彩 Nhật nguyệt tinh thần tam quang trình dị thái
春秋冬夏四季浴清芬 Xuân thu đông hạ tứ quý dục thanh phân .
山如父肩父肩担儿女 Sơn như phụ quyên phu quyên đãm nhi nữ
水似母爱母爱润子孙 Thuỷ tự mấu ái mẫu ái nhuận tử tôn .
夫妻恩今世未全来世再 Phu thê ân kim thế vị toàn lai thế tái
儿女债两人共负一人完 Nhi nữ trái lưỡng nhân cộng phụ nhất nhân hoàn .
青山绿水相依梦绕龙泽 Thanh sơn lục thuỷ tương y mộng nhiểu long trạch
白云红日相伴魂系蓝天 bạch vân hồng nhật tương bạn hồn kích lam thiên .
高尚情操泽被两江厚土 Cao thượng tình tao trạch bị lưỡng giang hậu thổ
精湛设计铸就一生丰碑 Tinh trạm thiết kế trù tựu nhất sinh phong bia .
驻祥云群岭纷来朝圣地 Trú tường vân quần lỉnh phân lai triều thánh địa
腾瑞霭山峦叠至拥龙台 Đằng thoại ế sơn diệc điệp chí ủng long đài .
有为协万事之宜自昭正气 Hữu thế hiệp vạn sự chi nghi tự chiêu chánh khí
寿世垂百年而远共仰典型 Thọ thế thuỳ bách niên nhĩ viễn cộng ngưỡng điển hình
青山绿水护子孙万代兴旺 Thanh sơn lục thuỷ hộ tử tôn vạn đại hưng vượng
龙台福地慰父母一生艰辛 Long đài phước địa uỷ phụ mẫu nhất sanh gian tân .
龟卧福山喜结万缘修墓葬 Quy ngoạ phước sơn hỷ kết vạn duyên tu mộ táng
龙蹲宝地欣逢千禧建陵园 Long tôn bảo địa hân phùng thiên hy kiến lăng viên .
日月作证今生永念父女義 Nhật nguyệt tác chánh kim sinh vĩnh niệm phụ nữ nghĩa
乾坤轮回来世再续母子情 Càn khôn luân hồi lai thế tái tục mẫu tử tình .
身卧龙台始成大朴归天地 Thân ngoạ long đài thuỷ thành đại phác quy thiên địa
魂泊灵山更留和风惠子孙 Hồn bạc linh sơn cánh lưu hoà phong huệ tử tôn .
( dùng 1 vế 4 chữ làm hoành phi )
功昭后人 Công chiêu hậu nhân
德炳丹青 Đức bỉnh đan thanh .
流芳百世 lưu phương bách thế
遗愛千秋 Di ái thiên thu .
音容宛在 Âm dung uyển tại
浩气常存 Hạo khí thường tồn .
流芳千古 Lưu phương thiên cổ
功业长存 Công nghiệp trường tồn .
名垂青史 Danh thuỳ thanh sử
永世流芳 Vĩnh thế lưu phương .
九泉含笑 Cửu tuyền hàm tếu
千古流芳 Thiên cổ lưu phương .
永垂不朽 Vĩnh thuỳ bất tú
孝慰忠魂 Hiểu uỷ trung hồn .
养育之恩 Dưỡng dục chi ân
永世不忘 Vĩnh thế bất vong .
生为奉献 Sanh vi phụng hiến
万古流芳 Vạn cỗ lưu phương .
祖训永耀 Tổ huấn vĩnh diệu
恩泽长存 Ân trạch trường tồn .
勤劳一生 Cần lao nhất sinh
德泽子孙 Đức trạch tổ tôn .
胸有天地 Hung hữu thiên địa
一生真诚 Nhất sanh chân thành .
寸草春晖 Thốn thảo xuân huy
永志不忘 Vĩnh chí bất vong .
无私奉献 Vô tư phụng hiến
后人楷模 Hậu nhân khải ma .
相见梦里 Tương kiến mộng lý
慰魂千秋 Uỷ hồn thiên thu .
父范长存 Phụ phạm trường tồn
母仪永在 Mẫu nghi vĩnh tại .
痛失良友 Thống thất lương hữu
硕德永怀 Thạc đức vĩnh hoài .
清望昭垂 Thanh vọng chiêu thuỳ
道范长存 Đạo phạn trường tồn .
音容宛在 Âm dung uyển tại
遗爱人间 Di ái nhân gian .
耆德遗思 Lão đức di tư
哲人其萎 Triết nhân kỳ uỷ
传家维孝悌 Truyền gia duy hiếu đệ
养性在忠良 Dưỡng tính tại trung lương .
立德齐今古 Lập đức tề kim cỗ
存厚传子孙 Tồn hậu truyền tử tôn .
紫气盈福地 Tử khí dinh phước địa
祥云拥洞天 Tường vân ủng động thiên .
承家多有德 Thừa gia đa hữu đức
继代有仁风 Kế đại hữu nhân phong .
福田祖上种 Phước điền tổ thượng chủng
心地子孙耕 Tâm địa tử tôn canh .
德行感桑梓 Đức hành cãm tang tử
品节昭后人 Phẩm tiết chiêu hậu nhân .
天和随所寄 Thiên hoà tuỳ sở ký
风气若无怀 Phong khí nhược vô hoài .
勤俭敦夙好 Cần kiệm dôn túc hảo
耕读秀群英 Canh đọc tú quần anh .
立德齐今古 Lập đức tề kim cỗ
藏书教子孙 Tàng thư giáo tử tôn .
德贯天人际 Đức quán thiên nhân tế
气穿日月光 Khó xuyên nhật nguyệt quang .
积德培麟趾 Tích đức bồi lân chỉ
传善起凤毛 Truyền thiện khởi phụng mao .
高风袭祖训 Cao phong tập tổ huấn
正气遗荪枝 Chánh khí di tôn chi .
静时疑水近 Tịnh thời nghi thuỷ cận
高处见天宽 Cao xứ kiến thiên khoan .
青山芝蘭茂 Thanh sơn chi lan mậu
碧海翰澤長 Bích hải hàn trạch trường .
祥云笼吉地 Tường vân lung cát địa
瑞气绕佳城 Thoại khí nhiểu giai thành .
父恩深似海 Phụ ân thâm tự hải
母德重如山 Mẫu đức trọng như sơn .
千秋常祀典 Thiên thu thường tự điển
万代绍书香 Vạn đại thiệu thư hương .
奇峰朝福地 Kỳ phong triều phước địa
秀水育贤人 Tú thuỷ dục hiền nhân .
清山長福寿 Thanh sơn trường phước thọ
玉水旺财丁 Ngọc thuỷ vượng tài đinh .
山水风光秀 Sơn thuỷ phong quang tú
子孙世泽长 Tử tôn thế trạch trường .
一生心性厚 Nhất sanh tâm táng hậu
百世子孙贤 Bách thế tử tôn hiền .
桃李成蹊径 Đào lý thành khê kính
兰竹光画图 Lan trúc quang hoạ đồ .
面山如对画 Diện sơn như đối hoạ
玩水愛临池 Ngoan thuỷ ái lâm trì .
椿萱挺而健 Xuân huyên đình nhĩ kiện
芝兰清且香 Chi lan thanh thả hương .
灵山昌百世 Linh sơn xương bách thế
宝穴旺千秋 Bảo huyệt vượng thiên thu .
松柏常春在 Tòng bá thường xuân tại
芝兰德自馨 Chi lan đức tự hương .
百子天地寿 Bách tử thiên địa thọ
万孙日月长 Vạn tôn nhật nguyệt trường .
洞天引金凤 Động thiên dẫn kim phụng
福地兆玉麟 Phước địa triệu ngọc lân .
骑龙腾空去 Kỵ long đằng không khứ
驾鹤朝西归 Giá hạc triều tây quy .
先人德望在 Tiên nhân đức vọng tại
后辈业绩高 Hậu bối nghiệp tích cao .
通古今文史 Thông cỗ kim văn sử
育天下英才 Dục thiên hạ anh tài .
一生正气垂青史 Nhất sanh chánh khí thuỳ thanh sử
两袖清风贯长虹 Lưỡng tụ thanh phong quán trường hồng .
龟岭凭栏餐秀色 Qui lân bằng lan thương tú sắc
龙山揽胜浴清风 Long sơn lãm thắng dục rhanh phong .
龙台福地卧真穴 Long đài phước địa ngoạ chân huyệt
子孙世代福无休 Tử tôn thế đại phước vô hưu .
美德常齐天地永 Mỹ đức thường tề thiên địa vĩnh
嘉风久伴山河存 Gia phong cửu bạn sơn hà tồn .
寿比千年龟鹤永 Tọ tỉ thiên niên qui hạc vĩnh
福荫后代子孙贤 Phước âm hậu đại tử tôn hiền .
蓬山此去无多路 Bồng sơn hử khứ vô đa lộ
瑶池迎母小玉挽 Diêu trì nghinh mẫu tiểu ngọc van .
博学勤奋恨去早 Bác học cần phấn hận khứ tảo
克己宽人痛尤深 Khắc kỷ khoan nhân thống ưu thâm .
祥光灿烂照先祖 Tường quang xán lạn chiếu tiên tổ
瑞气蒸腾裕后昆 Thoại khí chưng đằng dủ hậu nhân .
英灵已作蓬莱客 Anh linh dĩ tác bồng lai khách
德范犹励后代人 Đức phạm do lệ hậu đại nhân .
千年笔架昌文运 Thiên niên bút giá xương văn vận
绝代神龟举将才 Tuyệt đại thần qui cử tướng tài .
当年幸立程门雪 Đương niên hạnh lập trình môn tuyết
此日空怀马怅风 Thử nhật không hoài mã trướng phong .
欲见严容何处览 Dục kiến nghiêm dung hà xứ lãm
唯思良训弗能闻 Duy tư lương huấn phất năng văn .
漫步龙山随缱绻 Mạn bộ long sơn tuỳ di quyễn
畅游福岭任逍遥 Sướng du phúc lãnh nhậm tiêu diêu .
天经地义无今古 Thiên kinh địa nghĩa vô kim cỗ
智山仁水有性灵 Trí sơn nhân thuỷ hữu tánh linh .
地凭祥光开泰运 Địa bằng tường quang khai thái vận
人以正气耀儿孙 Nhân dĩ hánh khí diệu nhi tôn .
正气一身昭日月 Chánh khí nhất thân chiêu nhật nguyệt
仁德两字传子孙 Nhân đức lưỡng gia truyền tử tôn .
古石苍松标贞性 Cỗ thạch thương tùng phiêu trinh tính
行人流水皆天机 Hành nhân lưu thuỷ giai thiên cơ .
山水有幸酬英灵 Sơn thuỷ hữu hạnh thù anh linh
道德无价泽儿孙 Đạo đức vô giai trạch nhi tôn .
处世有道唯勤俭 Xử thế hữu đạo duy cần kiệm
传宗无奇但忠良 Truyền tông vô kỳ đán trung lương .
前人知足藉福地 Tiền nhân tri túc tịch phước địa
后代长乐缘洞天 hậu đại trường lạc duyên động thiên .
松苍竹翠纳百福 Tùng thương trúc thuý nạp bách phúc
山环水抱集千祥 sơn hoàn thuỷ bảo tập thiên tường .
椿萱抱流觞并茂 Xuân huyên bảo lưu thương bính mậu
兰竹蒙山川独钟 Lan trúc mông sơn xuyên độc chung .
后环青山千古秀 Hậu hoàn thanh sơn thiên cỗ tú
前抱绿水万代昌 Tiền bảo lục thuỷ vạn đại xương .
牢记礼为孝之本 Lao ký lễ vi hiếu chi bổn
莫忘道以德而宏 Mạc vong đạo vĩ đức nhĩ hồng
百世昌隆赖先辈 Bách thế xương long lại tiên bối
千秋功德垂子孙 thiên thu công đức thuỳ tử tôn .
近智近仁近孝悌 Cận trí cận nhân cận hiếu đệ
希贤希圣希达荣 Hy hiền hi thánh hy đạt vinh .
报效先辈唯修德 Báo hiệu tiên bối duy tu đức
希冀儿孙当尽忠 Hy dị nhi tôn đương tận trung .
水色山光衬吉地 Thuỷ sắc sơn quang thôn cát địa
花香鸟语颂鸿恩 Hoa hương điểu ngữ tụng hồng ân .
山川饱含千古秀 Sơn xuyên bào hàm thiên cỗ tú
椿萱长占四时春 Xuân huyên trường chiếm tứ thời xuân .
四面紫气霭吉地 Tứ diện tử khí ế cát địa
八方灵鹤拥洞天 Bát phương linh hạc ủng động thiên .
且喜座中先得月 Thả hỷ toạ trung tiên đắc nguyệt
不妨睡处亦看山 Bất phòng thuỳ xứ diệc khán sơn .
青山源远护吉地 Thanh sơn nguyên viễn hộ cát địa
碧水长流霭瑞云 Bích thuỷ trường lưu ế thoại vân .
山环水抱聚紫气 Sơn hoàn thuỷ bảo tụ tử khí
虎踞龙蟠呈吉祥 Hổ cứ long bàn trình cát tường .
祖德宗功征祥瑞 Tổ đức tông công chinh thường thoại
子孝孙贤迎腾荣 Tử hiếu tôn hiền nghinh đạt vinh .
前有來龙千百里 Tiền hữu lai long thiên bách lý
后遇朝山万峰迎 Hậu ngộ triêu sơn vạn phong nghinh .
松树千年伴日月 Tùng thụ thiên niên bạn nhật nguyệt
英灵万古照春秋 Anh linh vạn cỗ chiếu xuân thu .
旺㔫真穴千秋富 Vượng long chân huyệt thiên thu phú
砂水朝抱万代昌 Sa thuỷ triêu bào vạn đại xương .
教子相扶称美德 Giáo tử tương phù xưng mỹ đức
节俭勤劳存懿范 Tiết kiệm cần lao tồn ý phàm .
菇苦含辛抚儿女 Nhũ khổ hàm tân phủ nhi nữ
厚德载福荫子孙 Hậu đức tải phúc ấm tử tôn .
操如松柏清如竹 Thao như tòng bá thanh như trúc
言可经纶行可师 Ngôn khả kinh luân hành khả sư .
美德常齐天地永 Mỹ đức thường tề thiên địa vĩnh
福荫后代子孙贤 Phước ấm hậu đại tử tôn hiền .
湖海星峰拱北斗 Hồ hải tinh phong cống bắc đẩu
梦芼生花产栋樑 Mộng bút sanh hoa sản đống lương .
案朝福海千秋盛 Án triêu phước hải thiên thu thạnh
地接桃津万代兴 Địa tiếp đào tân vạn đại hưng .
良山贵向乘生气 Lương sơn quí hướng thừa sanh khí
玉水藏风永吉祥 Ngọc thuỷ tàng phong vĩnh cát tường .
世泽永绵浮瑞霭 Thế trạch vĩnh miên phù thoại ế
家风远播起祥光 Gia phong viễn bá khởi tường quang .
灵山宝穴千古秀 Linh sơn bảo huyệt thiên cỗ tú
瑞彩祥云万年昌 Thoại thái tường vân vạn niên xương .
地连北斗文光聚 Địa liên bắc đẩu văn quang tụ
峰拱南湖瑞气盈 Phong cống nam hồ thoại khí dinh .
依水傍山大福地 Y Thuỷ bàn sơn đại phước địa
歩云攀桂有缘门 Bộ vân ban quế hữu duyên môn .
㔫旺穴真发富贵 Long vượng huyệt chân phát phú quí
砂青水秀子孙兴 Sa thanh thuỷ tú tử tôn hưng .
岭上梅花香五里 Lãnh thượng mai hoa hương ngũ lý
墓前明月照三更 Mộ tiền minh nguyệt chiếu tam canh .
來山必然发甲第 Lai sơn tất nhiên phát giáp đệ
去水定注获贞祥 Khứ thuỷ định chú hoạch trinh tường .
祖考贻谋唯勤与俭 Tổ khảo di mưu duy cần dữ kiệm
孙苗长乐既翁且眈 Tôn miêu trường lạc tức ông thả châm .
蹈德咏仁路无不畅 Thao đức vịnh nhân lộ vô bất sướng
正身履道乐以相传 Chánh thân lý đạo lạ dĩ tương truyền .
仁义自修君子安乐 Nhân nghĩa tự tu quân tử an lạc
勤俭传家后代利贞 Cần kiệm truyền gia hậu đại lợi trinh .
得山水情其人不朽 Đắc sơn thuỷ tình kỳ nhân bất tú
怀凌云志儿孙必贤 Hoài lăng vân chí ngi tôn tất hiền .
德沐桃李名高金鼎 Đức mộc đào lý danh cao kim đỉnh
功裕芝兰节映冰壶 Công dủ chi lan tiết ánh văng hồ .
传家不外为善两字 Truyền gia bất ngoại vi thiện lưỡng tự
教子只在积德一端 Giáo tử chỉ tại tích đức nhất đoan .
剪月裁云深恩长在 Tiễn nguyệt tải vân thâm ân trường tại
问晴课雨美德永恒 Vấn tịnh khoá vũ mỹ đức vĩnh hằng .
山川豪气元龙高卧 Sơn xuyên hào khí nguyên long cao ngoạ
英灵遐想仙鹤常游 Anh linh hà tưởng tiên hạc thường du .
山辉川媚光华相映 Sơn huy xuyên mỵ quang hoa tương ánh
子贵孙贤仁寿同登 Tử quý tôn hiền nhân thọ đồng đăng .
盖世功名不矜不我 Cái thế công danh bất căng bất ngã
一心道德在敬在诚 Nhất tâm đạo đức tại kính tại thành .
懿德长存子孙托福 Ý đức trường tồn tử tôn thác phúc
非份莫求世代永昌 Phi phận mạc cầu thế đại vĩnh xương .
福地洞天先贤独得 Phước địa động thiên tiên hiền độc đắc
近山流水后辈共怀 Cận sơn lưu thuỷ hậu bối cộng bôi .
取静于山寄情于水 Thủ tịnh vu sơn ký tình vu thuỷ
虚怀若竹清气若兰 Hư hoài nhược trúc thanh khí nhược lan .
勤奋敬业才华横溢 Cần phấn kính nghiệp tài hoa hoàng dật
英年早逝风采长存 Anh niên tảo thế phong thái trường tồn .
五里巨梁长留浩气 Ngũ lý cự lương trường lưu hạo khí
龙台仙山永慰英灵 Long đài tiên sơn vĩnh uỷ anh linh .
天资聪颖特立独行 Tiên tư thông dĩnh đặc lập độc hãng
坎坷一生终获安宁 Khảm kha nhất sanh chung hoạch an ninh .
救死扶伤一代先师 Cứu tử phò thương nhất đại tiên sư
德高望重情满人间 Đức cao vọng trọng tình mãn nhân gian .
一生辛勤德传梓里 Nhất sanh tân cần đức truyền tử lý
终身节俭范式亲朋 Chung thân tiết kiệm phạm thí thân bằng .
念前辈克勤克俭创业 Niệm tiền bối khắc cần khắc kiệm sáng nghiệp
勉后裔课耕课读振家 Miễn hậu duệ khoá canh khoá đọc chấn gia .
风范亿万年长传后代 Phong phạm ức vạn niên trường truyền hậu đại
典型千百世永驻人间 Điển hình thiên bách thế vĩnh trú nhân gian .
天马映佳城大德必受 Thiên mã ánh giai thành đại đức tất thụ
金龟排茔地长发其祥 Kim quy bài oanh địa trường phát kỳ tường .
爱夫英逝妻痛情切切 Ái phu anh thế thê thống tình thiết thiết
慈父长辞女悲思悠悠 Từ phụ trường từ nữ vi tư du du .
日月星辰三光呈异彩 Nhật nguyệt tinh thần tam quang trình dị thái
春秋冬夏四季浴清芬 Xuân thu đông hạ tứ quý dục thanh phân .
山如父肩父肩担儿女 Sơn như phụ quyên phu quyên đãm nhi nữ
水似母爱母爱润子孙 Thuỷ tự mấu ái mẫu ái nhuận tử tôn .
夫妻恩今世未全来世再 Phu thê ân kim thế vị toàn lai thế tái
儿女债两人共负一人完 Nhi nữ trái lưỡng nhân cộng phụ nhất nhân hoàn .
青山绿水相依梦绕龙泽 Thanh sơn lục thuỷ tương y mộng nhiểu long trạch
白云红日相伴魂系蓝天 bạch vân hồng nhật tương bạn hồn kích lam thiên .
高尚情操泽被两江厚土 Cao thượng tình tao trạch bị lưỡng giang hậu thổ
精湛设计铸就一生丰碑 Tinh trạm thiết kế trù tựu nhất sinh phong bia .
驻祥云群岭纷来朝圣地 Trú tường vân quần lỉnh phân lai triều thánh địa
腾瑞霭山峦叠至拥龙台 Đằng thoại ế sơn diệc điệp chí ủng long đài .
有为协万事之宜自昭正气 Hữu thế hiệp vạn sự chi nghi tự chiêu chánh khí
寿世垂百年而远共仰典型 Thọ thế thuỳ bách niên nhĩ viễn cộng ngưỡng điển hình
青山绿水护子孙万代兴旺 Thanh sơn lục thuỷ hộ tử tôn vạn đại hưng vượng
龙台福地慰父母一生艰辛 Long đài phước địa uỷ phụ mẫu nhất sanh gian tân .
龟卧福山喜结万缘修墓葬 Quy ngoạ phước sơn hỷ kết vạn duyên tu mộ táng
龙蹲宝地欣逢千禧建陵园 Long tôn bảo địa hân phùng thiên hy kiến lăng viên .
日月作证今生永念父女義 Nhật nguyệt tác chánh kim sinh vĩnh niệm phụ nữ nghĩa
乾坤轮回来世再续母子情 Càn khôn luân hồi lai thế tái tục mẫu tử tình .
身卧龙台始成大朴归天地 Thân ngoạ long đài thuỷ thành đại phác quy thiên địa
魂泊灵山更留和风惠子孙 Hồn bạc linh sơn cánh lưu hoà phong huệ tử tôn .