Tiếng lái phong-phú vô-biên,
Tuy chữ đúng nghĩa, ngược lại chữ sai.
" Thú-vị " - " thí- dụ " sau đây :
" Câu chào " tiếng lái " cau trầu " lời xưa.
" Lứa đôi " trai gái " lối đưa ",
" Ùa vào " bước lẹ " ào dùa " góp thu.
" Vựa chất " - " vật chứa " trữ-lưu,
Lấy chai " rượu chát " - " gạt chú " uống say.
" Gớm thay " chú ngỡ " gái thơm ",
Ngồi trong " gốc tối " - "rối tóc " tưởng ma.
" Muốn gắp" - " mắm guốc " quệt xoài ,
" Mê vàng " hưởng được " mang về " giàu sang.
" Giảng về " bài học " dễ-dàng ",
" Hỏi rằng " - " hẳn rồi ", " hở môi " - " hỏi mô "?
" Học làm ", cha mẹ " hạp lòng " ,
" Hồi đó " - " hò đối ", dưới ruộng tát nương.
" Mỗi ngày " - " mãi ngồi " mổi lưng,
" Chàng nào " tán gái " chào nàng " thật xinh .
" Kê tính " -" kinh-tế " gia-đình,
" Kính chào " từ-giã " cáo trình " người trên.
" Khóc chàng " bởi cưới " khác chồng ",
" Khơi lòng " chuyện cũ " không lời " nín luôn.
" Sương đồi " trăng sáng " soi đường ",
" Hơi đường " thơm ngọt ; " hương đời " lên hương.
" Được thèm " chị ấy " đẹp thường ",
" Suy tưởng " - " xương tủy " ; " nó tôi " - " nói to ".
" Sương đẹp " - " xem được " nên thơ,
" Song sanh " hai bé " sanh xong " nhất đời.
" Em đánh " - " anh đếm " em cười,
" Đẩy vợ " - " đỡ dậy " , " dưỡng thân " -" vẫn thương ".
" Sực nhớ " - " sợ nhất " rủi may,
" Thím khóc " - " thống khiếp " , " xụi lơ " - " sợ lui ".
" Đau quặn " - " đang quạu " bùi-ngùi,
" Đơn-giản " - " đang giỡn ", " đuổi dê " " để vui".
" Xếp đặt " - " sắc đẹp " tuyệt-vời,
" Trò chơi " đủ loại, mặc sức " trời cho ".
" Trở về " ngần-ngại " trể giờ ",
" Tuyết-Hồng " có mái " tóc huyền " suối mơ.
" Ta mến " - " tên má " dịu hiền,
" Miệng khoe " cái tốt, nhớ lời " mẹ khuyên "
Tên trai nói lái nữ danh :
" Quan-Lê " ngược lại đó là " Huê-Lan "
" Giang-Huy " tiếng lái " Duy-Quan ",
" Lưu-Hiển " - " Liên-Hữu "," Mỹ-Trân " - " Mẫn-Chi ".
Tiếng lái nhiều lắm, thiếu gì............
Chữ VIỆT phong-phú dồi-dàu chứa-chan.!
Thanh Lien
連鎮源
Tuy chữ đúng nghĩa, ngược lại chữ sai.
" Thú-vị " - " thí- dụ " sau đây :
" Câu chào " tiếng lái " cau trầu " lời xưa.
" Lứa đôi " trai gái " lối đưa ",
" Ùa vào " bước lẹ " ào dùa " góp thu.
" Vựa chất " - " vật chứa " trữ-lưu,
Lấy chai " rượu chát " - " gạt chú " uống say.
" Gớm thay " chú ngỡ " gái thơm ",
Ngồi trong " gốc tối " - "rối tóc " tưởng ma.
" Muốn gắp" - " mắm guốc " quệt xoài ,
" Mê vàng " hưởng được " mang về " giàu sang.
" Giảng về " bài học " dễ-dàng ",
" Hỏi rằng " - " hẳn rồi ", " hở môi " - " hỏi mô "?
" Học làm ", cha mẹ " hạp lòng " ,
" Hồi đó " - " hò đối ", dưới ruộng tát nương.
" Mỗi ngày " - " mãi ngồi " mổi lưng,
" Chàng nào " tán gái " chào nàng " thật xinh .
" Kê tính " -" kinh-tế " gia-đình,
" Kính chào " từ-giã " cáo trình " người trên.
" Khóc chàng " bởi cưới " khác chồng ",
" Khơi lòng " chuyện cũ " không lời " nín luôn.
" Sương đồi " trăng sáng " soi đường ",
" Hơi đường " thơm ngọt ; " hương đời " lên hương.
" Được thèm " chị ấy " đẹp thường ",
" Suy tưởng " - " xương tủy " ; " nó tôi " - " nói to ".
" Sương đẹp " - " xem được " nên thơ,
" Song sanh " hai bé " sanh xong " nhất đời.
" Em đánh " - " anh đếm " em cười,
" Đẩy vợ " - " đỡ dậy " , " dưỡng thân " -" vẫn thương ".
" Sực nhớ " - " sợ nhất " rủi may,
" Thím khóc " - " thống khiếp " , " xụi lơ " - " sợ lui ".
" Đau quặn " - " đang quạu " bùi-ngùi,
" Đơn-giản " - " đang giỡn ", " đuổi dê " " để vui".
" Xếp đặt " - " sắc đẹp " tuyệt-vời,
" Trò chơi " đủ loại, mặc sức " trời cho ".
" Trở về " ngần-ngại " trể giờ ",
" Tuyết-Hồng " có mái " tóc huyền " suối mơ.
" Ta mến " - " tên má " dịu hiền,
" Miệng khoe " cái tốt, nhớ lời " mẹ khuyên "
Tên trai nói lái nữ danh :
" Quan-Lê " ngược lại đó là " Huê-Lan "
" Giang-Huy " tiếng lái " Duy-Quan ",
" Lưu-Hiển " - " Liên-Hữu "," Mỹ-Trân " - " Mẫn-Chi ".
Tiếng lái nhiều lắm, thiếu gì............
Chữ VIỆT phong-phú dồi-dàu chứa-chan.!
Thanh Lien
連鎮源