天后宫联 ( Liễn Thiên Hậu Cung )
天监有赫;Thiên giám hữu hách
后德无疆。Hậu đức vô cương
天监厥德;Thiên giám quyết đức
后来其苏。Hậu lai kỳ tô
四海颂鸿恩;Tứ hải tụng hồng ân
五洲传美德。Ngũ châu truyền mỹ đức
五更先挹曙;Ngũ canh tiên ấp thử
六月已知秋。Lục nguyệt dĩ tri thu
朝廷隆祀典;Triều đình long tự điển
天地毓神灵。Thiên địa tô thần linh
湖平两岸阔;Hồ bình lưỡng ngạn hoạt
花满九江春。Hoa mãn cữu giang xuân
古昔湄州昭圣迹;Cổ tích mi châu chiêu thánh tích
即今寰宇付慈云。Tức kim hoàn vũ phó từ vân
列职司乾坤坎位;Liệt chức tư vàn khôn khảm vị
分享掌天地水衡。Phân hưởng chưởng thiên địa thuỷ hoành
江河湖海清波浪;Giang hà hồ hải thanh ba lãng
远近通达逍遥游。Viễn cận thông đạt tiêu diêu du
灵显湄洲光海岛;Linh hiển mi châu quang hải đảo
威赫华坞佑人民。Uy hách hoa âu hựu nhân dân
怀古开合崇第一;Hoài cổ khai hiệp sùng đệ nhất
笨今圣母显无双。bát kim thánh mẫu hiện vô song
思维圣母安澜日;Tư duy thánh mẫu an lãng nhật
齐念颜公扎寨时。Tề niệm nhan công trát trại thời
寰中慈母女中圣;Hoàn trung từ mẫu nữ trung thánh
世上福星天上神。Thế thượng phước tinh thiên thượng thần
汉代鱼龙传角觝;Hán đại ngư long truyền giác để
唐家子弟尽风流。Đường gia tử đệ tận phong lưu
圣德配天歌罔极;Thánh đức phối thiên ca võng cực
母仪称后颂其苏。Mẫu nghi xưng hậu tụng kỳ tô
南海威波通摆接;Nam hải uy ba thông bải tiếp
东瀛胜迹在慈云。Đông doanh thắng tích tại từ vân
度出众生不学佛;Độ xuất chúng sinh bất học phật
恩如四海直通天。Ân như tứ hải trực thông thiên
英风远届江天外;Anh phong viễn giới giang thiên ngoại
神德长垂泽国中。Thần đức trường thuỳ trạch quốc trung
天后福荫,万民安乐;Thiên hậu phước ấm vạn dân an lạc
圣母灵应,四海升平。Thánh mẫu linh ứng tứ hải thăng bình
天从之德,千秋永仰;Thiên tùng chi đức thiên thu vĩnh ngưỡng
后威显圣,万民乐遵。Hậu uy hiển thánh bạn dân lạc tôn
天恩浩荡,风调雨顺;Thiên ân hài đãng phong điều vũ thuận
后威显圣,国泰民安。Hậu uy thánh hiển quốc thái dân an
朝荷圣恩,丝纶三钖;Triều hà thánh ân ty luân tam thí
天嘉母德,俎豆千秋。Tiên gia mẫu đức trở đậu thiên thu
毓秀钟灵,扶持众赤;Tô tú chung linh phù trì chúng xích
麟祥鹤箕,启育群婴。Lân tường hạc ky khải dục quần anh
庙貌巍峨,地灵人杰;Miếu mạo nguy nga địa linh nhân kiệt
推行锡福,惠我无疆。Thôi hành thí phước huệ ngã vô cương
泽远八郊,声扬港深;Trạch viễn bát giao thanh dương vảng thâm
术驱二竖,德惠孤贫。Thuật khu nhị thụ đức huệ cô bần
德配坤维,鲸波永息;Đức phối khôn duy kình ba vĩnh tức
恩泽海甸,鳌殿常新。Ân trạch hải điện ngao điện thường tân
带水湄州,航原一苇;Đới thuỷ mi châu hàng nguyên nhất vĩ
瓣香海国,浪息千层。Biện hương hải quốc lãng tức thiên tằng
天福重光,香火馨八景;Thiên phước trùng quang hương hoả hinh bát cảnh
圣恩普贶,妙灵庇千秋。Thánh ân phổ chúc diệu linh tỉ thiên thu
天后庙中,子民求福庇;Tiên hậu miếu trung tử dân cầu phước tỉ
圣母殿前,答谢众神恩。Thánh mẫu điện tiền đáp tạ chúng thần ân
青山拥座,地灵神乃赫;Thanh sơn dũng toạ địa linh thần nại hách
碧水环门,源沛露恒滋。Bích thuỷ hoàn môn nguyên bái lộ hằng tư
接物渡慈航,婆心一片;Tiếp vật độ từ hàng bà tâm nhất phiến
云荫垂觉岸,援手十方。Vân ấm thuỳ giác ngạn viên thủ thập phương
圣德配天,海国慈航普济;Thánh đức phối thiên hải quốc từ hàng phổ tế
母仪称后,桑榆俎豆重光。Mẫu nghi xưng hậu tang du trở đậu trùng quang
圣德长敷海国,梯航普济;Thánh đức trường phu hải quốc thê hàng phổ tế
母仪合仰龙山,俎豆馨香。Mẫu nghi hiệp ngưỡng long sơn trở đậu hinh hương
补天配天,前后乾元并德;Phó thiên phối thiên tiền hậu càn nguyên bính đức
治水济水,古今神圣同功。Trị thuỷ tế thuỷ cổ kim thần thánh đồng công
受天地之中以生,一曰水;Thụ thiên địa chi trung dĩ sinh nhất viết thuỷ
有功德于民则祀,谓之神。Hữu công đức ư dân tắc tự vị chi thần
湄坞钟灵,东瀛咸沽圣德;Mi âu chung linh đông doanh hàm cô thánh đức
龙山崇祀,四海永庆安澜。Long sơn sùng tự tứ hải vĩnh khánh an lang
自神禹后,一人盛德在水;Tự thần vũ hậu nhất nhân thịnh đức tại thuỷ
由大宋来,千古崇祈配天。Do đại tống lai thiên cổ sùng tự kỳ phối thiên
天观慈云隐获,同黎登觉岸;Thiên quan từ vân ổn hoạch đồng lê đăng giác ngạn
后垂德泽沾深,四海颂母仪。Hậu thuỳ đức trạch chiêm thâm tứ hải tụng mẫu nghi
天降圣母,岛国千秋承母德;Tiên giáng thánh mẫu đảo quốc thiên thu thừa mẫu đức
世敬尊神,人民万载沐神恩。Thế kính tôn thần nhân dân vạn đại mộc thần ân
天威赫赫,常常说话常常应;Tiên uy hách hách thường thường thuyết thoại thường thường ứng
后慧昭昭,数数烧香数数灵。Hậu huệ chiêu chiêu số số thiêu hương số số linh
天道酬勤,佑黎民年丰岁稔;Thiên đạo thì cần hựu lê dân niên phong tuế nẫm
后恩济众,保海运浪静风平。Hậu ân tế chúng bảo hải vận lãng tịnh phong bình
天后降临,慈航永济人民福;Thiên hậu giáng lâm từ hàng vĩnh tế nhân dân phước
古宫重建,海国常沾圣母恩。Cổ cung trùng kiến hải quốc thường chiêm thánh mẫu ân
天降神恩,顺济安澜熙海岛;Thiên giáng thần ân thuận tế an lang hy hải đảo
后添圣泽,溥仁侠义庇绅民。Hậu thiêm thánh trạch phổ nhân hiệp nghĩa tỉ thân dân
天赐甘霖,物阜民安歌圣德;Thiên tứ cam lâm vật phố dân an ca thánh đức
后施雨露,河清海晏颂母仪。Hậu thi vũ lộ hà thanh hải án tụng mẫu nghi
圣母神光,千秋宝地呈瑞霭;Thánh mẫu thần quang thiên thu bảo địa trình thoại ế
古宫焕新,万载灵山毓英才。Cổ cung hoán tân bạn đại linh sơn tô anh tài
圣慈皎皎,焕湄州风清月白;Thánh từ kiểu kiểu hoán mi châu phong thanh nguyệt bạch
母德洋洋,弥海甸浪静波恬。Mẫu đức dương dương di hải điện lãng tịnh ba điềm
启发民心,源溯湄州开觉路;Khải phát dân tâm nguyên tố mi châu khai giác lộ
天回国运,神驱阁艋渡迷津。Thiên hồi quốc vận thần khu các mảnh độ mê tân
怀古史犹存,开基先从此地;Hoài cổ sử do tồn khai cơ tiên tùng thử địa
笨津迹已废,登楼遥溯前踪。bát tân tích dĩ phế đăng lâu diêu tố tiền tông
南海真源,般若津粱环晋水;Nam hải chân nguyên ban nhược tân lương hoàn tấn thuỷ
龙山分钵,大千慈慧普磺溪。Long sơn phân bát đại thiên từ huệ phổ hoàng khê
海波不揚,長荷慈航宏利濟;Hải ba bất dương trường hà từ hàng hồng lợi tế
坤德能载,永教琼岛仰帲幪。Khôn đức năng tải vĩnh giáo quỳnh đảo ngưỡng bình mông
地近蓬莱,海市仙山瀛客话;Địa cận bồng lai hải thị tiên sơn doanh khách thoại
神来湄渚,绿榕丹荔故乡心。Thần lai mi châu lục dung đan lệ cố hương tâm
德泽济民生,鹿水永通泉水;Đức trạch tế dân sinh lộc thuỷ vĩnh thông tuyền thuỷ
神灵钟海国,瀛洲大类湄州。Thần linh chung hải quốc doanh châu đại loại mi châu
德作舟航,直扶宇宙三千界;Đức tác châu hàng trực phò vũ trụ tam thiên giới
中流砥柱,不怕风波十二时。Trung lưu đệ trụ bất phá phong ba thập nhị thời
露浥狮山,万叠翠深环驻阙;Lộ ấp sư sơn vạn điệp thuý thâm hoàn trú khuyết
烟开凤屿,一帆风好送归舟。Yên khai phụng dữ nhất phàm phong hảo tống quy châu
万众仰神光, 宝婺高连湄岛日;Vạn chúng ngưỡng thần quang bảo vụ cao liên mi đảo nhật
四方依母德, 慈云广庇蓬南村。Tứ phương y mẫu đức từ vân quảng tỉ bồng nam thôn
倾四海之波涛, 舟楫咸治大化;Khuynh tứ hải chi ba đào châu trấp hàm trị đại hoá
配九天之雨泽, 人民其赖神光。Phối cửu thiên chi vũ trạch nhân dân kỳ lại thần quang
圣地起湄洲, 泽国慈航环紫阙;Thánh địa khởi mi châu trạch quốc từ hàng hoàn tử khuyết
神恩沾海岛, 莱芜旭日拥丹霞。Thần ân chiêm hải đảo thái phu húc nhật dũng đan hà
启德被苍生, 宫殿巍峨安艋舺;Khải đức bị thương sinh cung điện nguy nga an mảnh giáp
天恩覃宝岛, 香烟叆叇溯湄州。Thiên ân đàm bảo đảo hương yên ái đệ tố mi châu
神名昭旭日, 千古崇英怀懿德;Thần danh chiêu húc nhật thiên cổ sùng anh hoài ý đức
庙宇光莱芜, 八方仰圣祀馨香。Miếu vũ quang thái phu bát phương ngưỡng thánh tự hinh hương
湄洲拯海难, 历朝谥封天后号;Mi châu chẩn hải nan lịch triều dật phong thiên hậu hiệu
华坞保乡境, 万民咸颂圣母恩。Hoa âu bảo hương cảnh ạn dân hàm tụng thánh mẫu ân
显迹湄州山,三十六天齐胜概;Hiển tích mi châu sơn tam thập lục thiên tề thắng khái
流芳东粤甸,百千万载壮威光。Lưu phương đông việt điện bách thiên vạn tải tráng uy quang
熙乾隆祀典,鲁晋闽并分一席;Hy càn long tự điển lỗ tấn mân bính phân nhất tịch
湄岛现慈航,江河海普护千艘。Mi đảo hiện từ hàng giang hà hải phổ hộ thiên tầu
( Dùng tham khảo )
恰当薄海同风,世上疴瘝都入耳;
幸为苍生请命,个中消息总关心。
世间无水不朝宗,岂止黄河一派;
天上有妃能降福,何愁碧浪千重。
视远为明知,普渡众生全凭慧眼;
恩溺由已愿,永靖四海上尉婆心。
神为德其盛乎?呼吸回天登彼岸;
臣何力之有也?忠诚若水证平生。
凤煮东峰开法界,马来西土庆朝宗;
虎变南山能镇岳,龙蟠北海遍恩波。
炼石异娲皇,惟我后之德盛德在水;
锡圭符大禹,非妇人之仁其仁如在。
榕嵩荷神庥,喜海不扬波,奠兹遐贾;
芝罘崇庙祀,愿慈云永驻,济我同舟。
神庥普赐,海澨山陬,咸属湄洲赤子;
母德覃敷,波恬浪静,共钦泽国慈航。
水附地而行,配夫天位业冠百灵以上;
兑于女为少,徯我后感通周四海而遥。
武以止戈,靖海安澜,圣功实同天地;
荣於华衮,尊攘称后,母德永享春秋。
三十年宦海平安,旦夕梵香,惟求利济;
一万里慈云庇荫,闲关行役,重许瞻依。
天佑侨乡,侨胞爱国,双峰作笔书侨德;
坤贞圣地,圣母庇民,四海讴歌颂圣德。
天降圣母,金钟醒世,时当永乐浪潮涌;
地伏神驹,玉凤栖酮,史志灵忠赐御封。
灵昭湄岛,神卉仙葩,万古香浮莱子屿;
庙绕汀洲,龙楼凤阁,千层秀挹莲花山。
鹫岭非遥,稽首慈云,四海舟船回觉岸;
龙山不极,高瞻佛国,天宫忉利涌飞轮。
开是二是一之慧门,南海普陆、北淡摆接;
登累万累千于觉岸,东垂法雨、西极慈云。
环七万三千里,四海永清,是谓水轮转地;
期三百有六旬,八风从律,固知后德配天。
奉宪慎保存,典重祀隆, 教在宫, 恭在庙;
天心广仁爱,民安国泰, 母乃圣, 妈乃神。
大海茫茫,到无岸无边,观于天,天高在上;
飙风发发,正可危可惧,徯我后,后来其苏。
开天运,庙宇重光,峻阁崇楼,莱峰留胜迹;
仰后恩,坤贞昭应,顺风济险,尘海渡慈航。
万顷泛沧溟,感履险如夷,几度稳凌鳌背浪;
一官怜苜蓿,愧登高能赋,片帆能助马当风。
铜琵铁笛袅清风,入徵流商,应有蛟潜翻渤海;
红袖翠钗舞皓月,鉴古证今,漫云蜃气现楼台。
八百里寰海,昭灵溯湄屿飞升,九牧宗风荣庙祀;
四万顷具区,分派喜娄江新浚,三吴水利沐神庥。
降湄洲岛上,风波拯溺,雾海挑灯,香火千年崇懿德;
望莱芜山外,商舶迎霞,渔舟唱晚,神功万里佑云帆。
补天娲神,行地母神,大哉乾至哉坤,千古两般神女;
治水禹圣,济川后圣,河之清海之晏,九州一样圣功。
惟神天亶聪明,愿千秋灵爽式凭,俾倕巧班工,同成宝筏;
此地海疆门户,看万顷沧波不动,有冰夷洛女,虔拜云旗。
地控制瓯吴,看大江东去滔滔,与诸公涤虑洗心,有如此水;
神起家孝友,贯万古元精耿耿,望后世立身行道,无愧斯人。